STT
|
Chương trình và tiến độ đào tạo ngành ĐBCL và ATTP
|
Nội dung
|
|
1
|
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ngành ĐBCL và ATTP
|
Chi tiết
|
|
2
|
Tiến độ đào tạo chung ngành ĐBCL và ATTP
|
Trình độ kỹ sư
|
Chi tiết
|
|
Trình độ cử nhân
|
Chi tiết
|
|
3
|
Tiến độ đào tạo theo học kỳ ngành ĐBCL và ATTP
|
Trình độ kỹ sư
|
Chi tiết
|
|
Trình độ cử nhân
|
Chi tiết
|
|
Danh mục các học phần trong chương trình ngành ĐBCL và ATTP
|
|
STT
|
Tên học phần
|
Mô tả học phần
|
Số TC
|
Đề cương HP
|
|
I. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
|
32
|
|
|
Kiến thức giáo dục đại cương bắt buộc
|
30
|
|
|
1
|
Triết học Mác-Lênin
|
Học phần Triết học Mác – Lênin thuộc khối kiến thức đại cương, là học phần nằm trong nhóm các học phần về lý luận chính trị. Học phần này trang bị cho người học các kiến thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử; vai trò của triết học Mác – Lênin. Từ đó, người học vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết những vấn đề nảy sinh trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn của bản thân; xây dựng thế giới quan và phương pháp luận khoa học, hình thành ý thức tự giác, chủ động tìm hiểu, thực hiện đúng đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của nhà nước trong quá trình xây dựng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay.
|
3 (3,0)
|
Chi tiết
|
|
2
|
Kinh tế chính trị Mác-Lênin
|
Học phần Kinh tế chính trị Mác - Lênin thuộc khối kiến thức đại cương, là học phần nằm trong nhóm các học phần về lý luận chính trị. Học phần này trang bị cho người học kiến thức cơ bản về sự hình thành và phát triển của Kinh tế chính trị Mác – Lênin; về kinh tế hàng hóa; sự phát triển của chủ nghĩa tư bản, cơ sở khách quan của các chính sách phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; vấn đề công nghiệp hóa - hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam hiện nay. Từ đó, người học vận dụng trong hoạt động nhận thức và thực tiễn, hình thành ý thức tuân thủ chủ trương, đường lối của Đảng với thái độ khách quan, trung thực và tin tưởng về chính sách phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
3
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học
|
Học phần “Chủ nghĩa xã hội khoa học” thuộc khối kiến thức đại cương, là học phần nằm trong nhóm các học phần về lý luận chính trị như Triết học Mác - Lênin, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam,... Học phần này trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về quá trình ra đời và phát triển của chủ nghĩa xã hội; sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân; những đặc điểm cơ bản, những vấn đề về chính trị - xã hội của CNXH và thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Từ những kiến thức cơ bản đó, sinh viên có khả năng vận dụng vào việc xem xét, đánh giá những vấn đề chính trị - xã hội của đất nước liên quan đến chủ nghĩa xã hội (CNXH) và con đường đi lên CNXH ở Việt Nam. Xây dựng thái độ chính trị, tư tưởng đúng đắn, khách quan về con đường XHCN mà Đảng Cộng sản Việt Nam đã lựa chọn, tin tưởng vào chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách của nhà nước.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
4
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
Học phần “Tư tưởng Hồ Chí Minh” thuộc khối kiến thức đại cương, là học phần nằm trong nhóm các học phần về lý luận chính trị như Triết học Mác - Lênin, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam,... Học phần này trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về nguồn gốc và các giai đoạn hình thành, phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; Tư tưởng Hồ Chí Minh về các vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam. Từ đó, sinh viên có khả năng vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh vào công tác thực tiễn để chủ động giải quyết những vấn đề kinh tế - xã hội theo tư tưởng, đạo đức của Hồ Chí Minh trong giai đoạn hiện nay.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
5
|
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
|
Học phần “Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam” thuộc khối kiến thức đại cương, là học phần nằm trong nhóm các học phần về lý luận chính trị như Triết học Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh,... Học phần này trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự lãnh đạo của Đảng đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, đế quốc Mỹ xâm lược và sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc thời kỳ đổi mới. Từ đó, người học vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết những vấn đề nảy sinh trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn của bản thân cũng như chủ động giải quyết những vấn đề kinh tế xã hội theo chủ trương, đường lối của Đảng trong giai đoạn hiện nay.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
6
|
Anh văn 1
|
Học phần "Anh Văn 1", thuộc khối Giáo dục Đại cương trong chương trình đào tạo đại học, là học phần đầu tiên trong chuỗi các học phần về ngoại ngữ. Học phần này nhằm mục đích trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tiếng Anh, đạt tới trình độ A1 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam. Nội dung của học phần bao gồm các kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết cơ bản, đặt nền móng vững chắc cho sự phát triển ngôn ngữ trong các học phần tiếp theo. Học phần này cũng nhấn mạnh việc sử dụng các công cụ học tập trực tuyến để nâng cao khả năng tự học, tự nghiên cứu của sinh viên, chuẩn bị tốt nhất cho những nhu cầu học tập và làm việc sau này.
|
2 (1,1)
|
Chi tiết
|
|
7
|
Anh văn 2
|
Học phần “Anh văn 2”, thuộc khối kiến thức Giáo dục Đại cương, là học phần bắt buộc trong chương trình đào tạo dành cho sinh viên đại học. Học phần này tiếp nối Anh văn 1 (14200101) và là tiền đề cho Anh văn 3(14200103), giúp tạo thành một chuỗi kiến thức liên tục và thống nhất nhằm phát triển năng lực ngoại ngữ của sinh viên. Mục tiêu của học phần là nâng cao trình độ ngoại ngữ của sinh viên lên mức A2 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam, qua đó chuẩn bị hành trang cho sinh viên trong học tập và môi trường làm việc quốc tế. Nội dung chính của học phần bao gồm việc cải thiện và mở rộng các kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết thông qua các hoạt động thực hành, thảo luận nhóm và sử dụng các công cụ học trực tuyến, giúp sinh viên tăng cường khả năng tự học và tự nghiên cứu.
|
2 (1,1)
|
Chi tiết
|
|
8
|
Anh văn 3
|
Học phần “Anh văn 3”, một phần của khối Giáo dục Đại cương trong chương trình đào tạo bậc đại học, tiếp nối sau Anh Văn 1 (14200101) và Anh Văn 2 (14200102). Mục tiêu của học phần này là nâng cao năng lực ngoại ngữ của sinh viên lên trình độ B1 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam. Nội dung của học phần bao gồm cải thiện và phát triển sâu các kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. Đặc biệt, học phần này nhấn mạnh vào việc sử dụng tiếng Anh trong các tình huống giao tiếp thực tiễn, chuẩn bị cho sinh viên các kỹ năng cần thiết để thành công trong môi trường học tập và làm việc quốc tế, cũng như củng cố khả năng tự học thông qua các nền tảng học trực tuyến.
|
2(1,1)
|
Chi tiết
|
|
9
|
Vi sinh đại cương (CNTP)
|
Học phần “Vi sinh đại cương (CNTP)” là học phần bắt buộc, thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương của một số chương trình đào tạo Đại học như Công nghệ thực phẩm, Công nghệ chế biến thuỷ sản, Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm… Học phần tập trung cung cấp cho sinh viên các kiến thức khái quát về các loại vi sinh vật, đặc điểm cấu trúc tế bào vi sinh vật và chức năng của chúng; dinh dưỡng, sinh trưởng của vi sinh vật và kiểm soát vi sinh vật; phân loại và định danh vi sinh vật. Bên cạnh đó, học phần “Vi sinh đại cương” cũng giới thiệu một số kỹ thuật cơ bản được sử dụng trong nghiên cứu vi sinh vật bao gồm các loại kính hiển vi thường dùng; các phương pháp để phân lập, đo lường sinh trưởng và kiểm soát của vi sinh vật. Đồng thời, sinh viên cũng được biết về lịch sử, phạm vi vi sinh vật học, vi sinh vật gây bệnh và tính miễn dịch. Ngoài ra, học phần “Vi sinh đại cương” cũng giúp sinh viên bước đầu làm quen với tiếng Anh chuyên ngành Vi sinh vật học.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
10
|
Thí nghiệm vi sinh đại cương (CNTP)
|
Học phần “Thí nghiệm vi sinh đại cương (CNTP)” là học phần bắt buộc, thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương của một số chương trình đào tạo Đại học như Công nghệ thực phẩm, Công nghệ chế biến thuỷ sản, Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm… Học phần tập trung cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về nguyên tắc an toàn phòng thí nghiệm vi sinh vật; mục đích sử dụng và cách thức vận hành các thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm Vi sinh. Bên cạnh đó, học phần còn nhằm bước đầu huấn luyện sinh viên các kỹ năng cơ bản khi làm việc trong phòng thí nghiệm vi sinh như cách chuẩn bị và sử dụng dụng cụ và thiết bị vi sinh cơ bản; cách chuẩn bị một số môi trường nuôi cấy vi sinh vật thông thường, các kỹ thuật phân lập và giữ giống vi sinh vật thông thường; một số kỹ thuật định lượng mật độ vi sinh vật trực tiếp và gián tiếp; cách làm tiêu bản và quan sát hình thái tế bào vi sinh vật bằng kính hiển vi quang học. Đồng thời, học phần còn bước đầu rèn luyện sinh viên báo cáo công việc thực nghiệm, ghi nhận và lý giải sơ bộ được sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tế (nếu có) khi tiến hành thí nghiệm cũng như bước đầu diễn giải dược kết quả thí nghiệm. Bên cạnh đó, học phần còn nhằm rèn luyện sinh viên cách làm độc lập cũng như hỗ trợ lẫn nhau trong nhóm được chỉ định để thực hiện nhiệm vụ giảng viên giao.
|
1 (0,1)
|
Chi tiết
|
|
11
|
Hóa đại cương 1 (CNTP)
|
Học phần Hóa đại cương 1 (CNTP) thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương, nhằm trang bị những kiến thức hóa học nền tảng, là tiền đề cho các học phần của khối ngành, ngành và chuyên ngành trong khung chương trình đào tạo về sau. Hóa đại cương 1 (CNTP) cung cấp cho sinh viên những kiến thức về các khái niệm và định luật cơ bản trong hóa học, cấu tạo chất (cấu tạo nguyên tử, phân tử, liên kết hóa học…) được xây dựng dựa trên lý thuyết cơ học lượng tử hiện đại; các tính chất và quá trình xảy ra trong dung dịch.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
12
|
Thí nghiệm hóa đại cương 1 (CNTP)
|
Học phần này thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương, được triển khai sau môn hóa đại cương 1. Học phần bao gồm những nội dung về qui định an toàn và các kỹ thuật cơ bản trong phòng thí nghiệm như kỹ thuật đo lường thể tích, kỹ thuật cân và pha hóa chất, kỹ thuật chuẩn độ. Học phần giúp người học rèn luyện các kỹ năng sử dụng dụng cụ/thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm, tạo nền tảng vững chắc để học những môn thí nghiệm tiếp theo trong chương trình đào tạo.
|
1 (0,1)
|
Chi tiết
|
|
13
|
Kỹ năng thuyết trình
|
Học phần “Kỹ năng thuyết trình” thuộc kiến thức đại cương, là học phần làm tiền đề cho các học phần khác trong chương trình đào tạo về kỹ năng thuyết trình. Học phần này trang bị cho người học kỹ năng xây dựng cấu trúc và nội dung bài thuyết trình phù hợp với từng đối tượng, thiết kế powerpoint và chuẩn bị các phương tiện hỗ trợ, kiểm soát ngôn ngữ, xử lý câu hỏi và trả lời trong buổi thuyết trình. Thực hành các bài thuyết trình nhỏ và khắc phục các sai lầm trong quá trình thuyết trình.
|
2 (1,1)
|
Chi tiết
|
|
14
|
Kỹ năng viết
|
Học phần thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương bắt buộc. Cung cấp cho sinh viên kiến thức, kỹ năng viết bài luận học thuật, bao gồm các kiến thức, kỹ năng sau: (1) các bước cơ bản khi viết bài luận học thuật, cách thức tổ chức, triển khai ý và sắp xếp ý; (2) Thao tác paraphrase, tổng kết và trích dẫn trong bài luận học thuật; (3) Cách tra cứu tài liệu từ nhiều nguồn trích dẫn; (4) Sử dụng văn phong phù hợp trong bài luận học thuật. Ngoài ra môn học tạo cơ hội, khuyến khích sinh viên có suy nghĩ, thái độ học tập tích cực, tự học và hợp tác, sử dụng các nguồn tài liệu đa dạng trong học tập.
|
2 (1,1)
|
Chi tiết
|
|
15
|
Giải tích (CNTP)
|
Học phần “Giải tích (CNTP)” thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương. Học phần này cung cấp cho sinh viên hệ thống kiến thức về giới hạn, liên tục, đạo hàm, vi phân của hàm số một biến số thực; nguyên hàm, tích phân xác định, tích phân suy rộng của hàm số một biến số; minh họa khả năng ứng dụng các kiến thức trên vào giải quyết một số bài toán trong kỹ thuật, công nghệ. Bên cạnh đó, học phần cũng rèn luyện cho sinh viên biết vận dụng lý thuyết, sử dụng phần mềm trong việc giải các bài tập dạng cơ bản, cũng như gắn với số liệu thực tế. Ngoài ra sinh viên cần biết làm việc theo nhóm và tiếp cận, giải quyết vấn đề một cách khoa học.
|
3 (3,0)
|
Chi tiết
|
|
16
|
Giáo dục thể chất 1
|
Học phần Giáo dục thể chất 1: thuộc khối kiến thức đại cương, là học phần bắt buộc đây học phần khởi đầu trong chương trình môn học Giáo dục thể chất cho sinh viên.
Học phần này trang bị cho người những kiến thức cơ bản về lịch sử hình thành và phát triển một số môn thể thao, tác dụng, nguyên lý kỹ thuật, nguyên tắc và phương pháp tập luyện thể dục thể thao. Người học tự tập luyện, rèn luyện đúng các yêu cầu các kỹ thuật cơ bản của các môn thể thao như: Bóng chuyền, Bơi lội, Cầu lông, Bóng đá, Karatedo, Thể hình. Người học có ý thức, tự giác và hình thành thói quen tập luyện thể dục thể thao hàng ngày để góp phần bảo đảm sức khỏe trong học tập, lao động và trong các hoạt động khác.
|
2 (0,2)
|
Chi tiết
|
|
17
|
Giáo dục thể chất 2
|
Học phần Giáo dục thể chất 2: thuộc khối kiến thức đại cương, là học phần bắt buộc, đây là học phần thứ hai trong chương trình môn học Giáo dục thể chất cho sinh viên.
Học phần này trang bị cho người những kiến thức cơ bản về luật thi đấu một số môn thể thao, hình thành kỹ năng phương pháp tập luyện thể dục thể thao, hình thành kỹ năng năng lực vận động chuyên môn cơ bản và nâng cao, phương pháp trọng tài các môn thể thao tự chọn. Người học tự tập luyện, rèn luyện thành kỹ năng yêu cầu các kỹ thuật cơ bản của các môn thể thao như: Bóng chuyền, Bơi lội, Cầu lông, Bóng đá, Karatedo, Thể hình. Người học có ý thức tự giác và hình thành thói quen tập luyện thể dục thể thao hàng ngày để góp phần bảo đảm sức khỏe trong học tập, lao động và trong các hoạt động khác.
|
2 (0,2)
|
Chi tiết
|
|
18
|
Giáo dục thể chất 3
|
Học phần Giáo dục thể chất 3: thuộc khối kiến thức đại cương, là học phần bắt buộc, đây là học phần cuối trong chương trình môn học Giáo dục thể chất cho sinh viên.
Học phần Giáo dục thể chất 3: trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Công tác tổ chức thi đấu và phương pháp trọng tài, chiến thuật trong thi đấu một số môn thể thao; tác dụng, nguyên tắc và phương pháp tập luyện, hình thành kỹ năng, năng lực vận động chuyên môn cơ bản và nâng cao của các môn thể thao tự chọn. Người học tự tập luyện rèn luyện đúng các yêu cầu các kỹ thuật cơ bản và nâng cao các môn thể thao như: Bóng chuyền, Bơi lội, Cầu lông, Bóng đá, Karatedo, Thể hình. Người học có ý thức tự giác và hình thành thói quen tập luyện thể dục thể thao hàng ngày để góp phần bảo đảm sức khỏe trong học tập, lao động và trong các hoạt động khác.
|
1 (1,0)
|
Chi tiết
|
|
19
|
Giáo dục quốc phòng - an ninh 1
|
Học phần giáo dục đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng cộng sản Việt Nam, bao gồm 11 chương: Quan điểm Chủ nghĩa Mác – Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh về Chiến tranh, Quân đội và Bảo vệ Tổ quốc; xây dựng nền quốc phòng, an ninh; chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc; công tác xây dựng LLVT nhân dân; kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường quốc phòng an ninh trong tình hình mới; Lịch sử nghệ thuật quân sự Việt Nam qua các thời kỳ; Giới thiệu công tác bảo vệ chủ quyền biển, đảo Việt Nam hiện nay; xây dựng lực lượng dân quân tự vệ; bảo vệ an ninh quốc gia và phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
|
3 (3,0)
|
Chi tiết
|
|
20
|
Giáo dục quốc phòng - an ninh 2
|
Nội dung phòng, chống âm mưu “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với cách mạng Việt Nam; một số nội dung về dân tộc, tôn giáo. Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông; một số loại tội phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm con người; an toàn thông tin và phòng, chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng; an ninh phi truyền thống và các mối đe dọa an ninh phi truyền thống ở Việt Nam.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
21
|
Giáo dục quốc phòng - an ninh 3
|
Học phần này bao gồm: Các chế độ sinh hoạt, học tập, công tác trong ngày, trong tuần. Các chế độ nền nếp chính quy, bố trí trật tự nội vụ trong doanh trại. Hiểu biết các quân, binh chủng trong quân đội; Điều lệnh đội ngũ từng người không có súng; Hiểu biết chung về bản đồ địa hình quân sự; Phòng tránh địch tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao và Ba môn quân sự phối hợp.
|
1 (0,1)
|
Chi tiết
|
|
22
|
Giáo dục quốc phòng - an ninh 4
|
Học phần này gồm các nội dung: Kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK; Tính năng, cấu tạo và cách sử dụng một số loại lựu đạn - Ném lựu đạn bài 1; Từng người trong chiến đấu tiến công; Từng người trong chiến đấu phòng ngự và Từng người làm nhiệm vụ canh gác (cảnh giới).
|
2 (0,2)
|
Chi tiết
|
|
Kiến thức giáo dục đại cương tự chọn (Chọn tối thiểu 1 học phần)
|
2
|
|
|
23
|
Pháp luật đại cương
|
Học phần “Pháp luật đại cương” thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương, là học phần thuộc nhóm kiến thức pháp luật. Học phần này trang bị cho người học hệ thống kiến thức lý luận và thực tiễn về nhà nước và pháp luật, giúp người học hình thành tư duy pháp luật trong học tập, nghiên cứu các học phần cơ sở ngành và ngành chính của chương trình đào tạo. Học phần nghiên cứu hệ thống pháp luật Việt Nam, quan hệ pháp luật, vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý; các chế định cơ bản của các ngành luật hiến pháp, hành chính, lao động, dân sự, hôn nhân và gia đình, hình sự, các nội dung cơ bản của Luật phòng chống tham nhũng. Bên cạnh đó, học phần cũng giúp người học rèn luyện kỹ năng sử dụng các qui định của pháp luật trong công việc và cuộc sống, người học có nhận thức đúng và ý thức tự giác chấp hành qui định của pháp luật, khuyến nghị người khác chấp hành qui định của pháp luật.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
24
|
Logic học
|
Học phần “Logic học” thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương. Học phần cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về các quy luật cơ bản (đồng nhất, phi mâu thuẫn, triệt tam, lý do đầy đủ) và hình thức cơ bản (khái niệm, phán đoán, suy luận) của tư duy nhằm đi tới sự nhận thức đúng đắn hiện thực khách quan. Bên cạnh đó, học phần cũng trang bị cho người học các kỹ năng tự học, nghiên cứu, khám phá tri thức và kỹ năng hợp tác, tổ chức làm việc theo nhóm.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
25
|
Tâm lý học đại cương
|
Học phần Tâm lí học đại cương thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương, là học phần cung cấp kiến thức cơ bản về đời sống tâm lí của con người. Trên cơ sở đó, người học vận dụng kiến thức đã học để hình thành và phát triển năng lực tư duy, kỹ năng giao tiếp ứng xử, năng lực sáng tạo. Hình thành và phát triển các phẩm chất nhân cách, đời sống tình cảm, ý chí, thói quen, hành vi tích cực. Bên cạnh đó, người học có thể vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong cuộc sống, hình thành năng lực làm việc độc lập, làm việc theo nhóm hiệu quả, các kỹ năng thực hành nghề nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh và quản lý.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
26
|
Văn hóa ẩm thực
|
Học phần “Văn hóa ẩm thực” thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương tự chọn, là học phần thuộc nhóm học phần đào tạo về công nghê thực phẩm, du lịch, dinh dưỡng và ẩm thực... Học phần cung cấp cho người học kiến thức để phân biệt vấn đề chung về văn hóa ẩm thực, tạp quán và khẩu vị ăn uống, phân loại được tạp quán và khẩu vị ăn uống của các quốc gia Châu Á, khu vực Âu Mỹ. Đồng thời môn học này hỗ trợ cho người học kiến thức để áp dụng các nội dung liên quan đến ẩm thực theo tôn giáo phục vụ cho hoạt động dịch vụ ăn uống, dinh dưỡng cộng đồng, các bếp ăn của bệnh viện, nhà hàng, khách sạn. Bên cạnh đó, học phần này cũng trang bị cho người học các kỹ năng giải quyết vấn đề liên quan đến văn hóa ẩm thực và đưa ra các kết luận chuyên môn trong những tình huống cụ thể.
|
2(2,0)
|
Chi tiết
|
|
27
|
Kinh tế học đại cương
|
Kinh tế học là học phần cơ sở, nghiên cứu cách thức sử dụng các nguồn lực khan hiếm nhằm đáp ứng nhu cầu vô hạn của con người. Học phần hướng đến giải quyết các bài toán tối ưu của cá nhân người tiêu dùng và nhà sản xuất; đồng thời phân tích các vấn đề tổng quát của nền kinh tế quốc dân. Sinh viên sẽ được cung cấp các kiến thức cơ bản như cung, cầu và giá cả thị trường; lý thuyết lựa chọn của người tiêu dùng; lý thuyết về sản xuất và chi phí sản xuất; đo lường sản lượng quốc gia; tổng cầu và sản lượng cân bằng; tiền tệ và ngân hàng cũng như các chính sách kinh tế vĩ mô của quốc gia.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
II. KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH
|
38
|
|
|
Kiến thức cơ sở ngành bắt buộc
|
36
|
|
|
28
|
Tiếng Anh chuyên ngành công nghệ thực phẩm
|
Học phần “Tiếng Anh chuyên ngành Công nghệ thực phẩm” thuộc khối kiến thức cơ sở ngành trang bị cho người học kỹ năng chọn lọc tài liệu tiếng Anh chuyên ngành; kỹ năng đọc hiểu tài liệu tham khảo chủ đề thực phẩm, kỹ năng đọc và phân tích dữ liệu dạng bảng biểu, đồ thị và sơ đồ liên quan đến kiến thức nguyên liệu thực phẩm và các quá trình chế biến từ nguyên liệu đến thành phẩm thực phẩm.
|
2 (1,1)
|
Chi tiết
|
|
29
|
Hóa học thực phẩm
|
Học phần “Hóa học thực phẩm” thuộc khối kiến thức cơ sở ngành, là học phần trong nhóm các học phần về khoa học thực phẩm (FO) như Hóa sinh học thực phẩm, Vi sinh vật học thực phẩm... Học phần này trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về các về vai trò, cấu trúc và tính chất của các hợp chất trong thực phẩm bao gồm: nước, protein, glucide, lipid, vitamin và chất khoáng; dựa trên bản chất hóa học của các hợp chất này để giải thích cho các phản ứng xảy ra giữa các thành phần có trong thực phẩm và các tính năng công nghệ ứng dụng trong quá trình chế biến, bảo quản thực phẩm.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
30
|
Hóa sinh học thực phẩm
|
Học phần “Hóa sinh học thực phẩm” thuộc khối kiến thức cơ sở ngành, là học phần trong nhóm các học phần về khoa học thực phẩm (FO) như Hóa học thực phẩm, Vi sinh vật học thực phẩm... Học phần này trang bị cho người học những kiến thức về sự chuyển hóa của các hợp chất trong thực phẩm bao gồm protein, glucide và lipid dưới các tác động của các tác nhân lý, hóa và của enzyme; từ đó ứng dụng để kiểm soát các phản ứng hóa học trong quá trình chế biến thực phẩm và bảo quản thực phẩm.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
31
|
Thí nghiệm hóa học và hóa sinh học thực phẩm
|
Học phần “Thí nghiệm hóa học và hóa sinh học thực phẩm” thuộc khối kiến thức cơ sở ngành, là học phần trong nhóm các học phần về khoa học thực phẩm (FO) như Hóa học thực phẩm, Hóa sinh học thực phẩm... Học phần này cung cấp cho người học kỹ năng thực hiện các thí nghiệm cơ bản (định tính, định lượng, khảo sát tính chất) của các hợp chất thường gặp trong thực phẩm bao gồm protein, enzyme, glucide, lipid, vitamin, từ đó góp phần hình thành kỹ năng liên hệ với kiến thức lý thuyết, kỹ năng tính toán, xử lý kết quả và kỹ năng làm việc nhóm.
|
1 (0,1)
|
Chi tiết
|
|
32
|
Vi sinh vật học thực phẩm
|
Học phần “Vi sinh vật học thực phẩm” thuộc khối kiến thức cơ sở ngành, trang bị kiến thức nền tảng về nguồn gốc vi sinh vật thực phẩm, các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và tồn tại của vi sinh vật trong thực phẩm, và các phương pháp kiểm soát - ức chế vi sinh vật. Từ nền tảng, học phần cung cấp kiến thức tập trung vào 3 ứng dụng vi sinh vật trong thực phẩm bao gồm (1) vi sinh vật gây hư hỏng liên quan đến bảo quản thực phẩm; (2) vi sinh vật gây bệnh liên quan đến an toàn thực phẩm; và (3) vi sinh vật có lợi tạo các sản phẩm lên men.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
33
|
Phân tích vi sinh thực phẩm
|
Học phần “Phân tích vi sinh thực phẩm” thuộc khối kiến thức cơ sở ngành, là học phần học sau cùng trong nhóm các học phần về vi sinh như Vi sinh đại cương, Vi sinh vật học trong thực phẩm …. Học phần này trang bị cho người học các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực phân tích vi sinh để phân tích các chỉ tiêu vi sinh, giải thích các vấn đề liên quan để ứng dụng trong thực tế kiểm nghiệm, hiểu biết các thiết bị trong phòng thí nghiệm vi sinh; khả năng giải thích được các bước thực hiện; khả năng nhận biết, giải thích được kết quả phân tích.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
34
|
Thí nghiệm phân tích vi sinh thực phẩm 1
|
Học phần “Thí nghiệm phân tích vi sinh thực phẩm 1” trang bị cho người học các thao tác pha chế môi trường, hóa chất và các kỹ thuật phân tích các chỉ tiêu vi sinh vật gây bệnh trong thực phẩm bằng các phương pháp như: đếm khuẩn lạc, MPN, màng petrifilm. Đồng thời, học phần góp phần hình thành kỹ năng liên hệ với kiến thức lý thuyết, liên hệ thực tế sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm thực phẩm, kỹ năng tính toán, xử lý kết quả và kỹ năng làm việc nhóm.
|
1 (0,1)
|
Chi tiết
|
|
35
|
Thí nghiệm phân tích vi sinh thực phẩm 2*
|
Học phần “Thí nghiệm phân tích vi sinh thực phẩm 2” thuộc khối kiến thức cơ sở ngành. Học phần trang bị cho người học các thao tác pha chế môi trường, hóa chất, sinh phẩm và các kỹ thuật phân tích các chỉ tiêu vi sinh vật bằng các phương pháp như: Elisa, PCR, strip định danh,… Đồng thời, học phần góp phần hình thành kỹ năng liên hệ với kiến thức lý thuyết, liên hệ thực tế sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm thực phẩm, kỹ năng tính toán, xử lý kết quả và kỹ năng làm việc nhóm.
|
1 (0,1)
|
Chi tiết
|
|
36
|
Phân tích hóa lý thực phẩm 1 (CNTP)
|
Học phần “Phân tích hóa lý thực phẩm 1” thuộc khối kiến thức cơ sở ngành, là học phần nằm trong chuỗi các kiến thức về các phương pháp phân tích thực phẩm (phương pháp phân tích hóa lý, cảm quan, vi sinh). Học phần này trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về lấy mẫu, xử lý mẫu, tính toán và xử lý kết quả phân tích bằng phương pháp thống kê và các phương pháp phân tích như chuẩn độ thể tích, phổ hấp thu phân tử, phổ hấp thu nguyên tử, sắc ký… Đồng thời học phần cung cấp cho người học một số qui trình phân tích các chỉ tiêu thông dụng trong thực phẩm (nguyên tắc, phạm vi ứng dụng, qui trình thực hiện và tính toán kết quả phân tích).
|
3 (3,0)
|
Chi tiết
|
|
37
|
Thí nghiệm phân tích hóa lý thực phẩm 1*
|
Học phần “Thí nghiệm phân tích hóa lý thực phẩm 1” thuộc khối kiến thức cơ sở ngành, là học phần tiếp nối học phần lý thuyết về phân tích các chỉ tiêu hóa lý thực phẩm. Học phần này củng cố cho người học các kiến thức cơ bản về phân tích hóa lý thực phẩm. Bên cạnh đó, học phần này cũng trang bị cho người học các kỹ năng kiểm tra đánh giá chất lượng các chỉ tiêu hóa lý thực phẩm, đưa ra các kết luận về chất lượng thực phẩm của đơn vị sản xuất, kinh doanh thực trong những tình huống cụ thể.
|
2 (0,2)
|
Chi tiết
|
|
38
|
Phân tích hóa lý thực phẩm 2
|
Học phần “Phân tích hóa lý thực phẩm 2” thuộc khối kiến thức cơ sở ngành, là học phần kế thừa tiếp tục trong nhóm các học phần về phân tích thực phẩm như Phân tích hóa lý thực phẩm 1, Thí nghiệm phân tích hóa lý thực phẩm 1... Học phần này trang bị cho người học các kiến thức nền tảng và chuyên sâu về các phương pháp phân tích hóa lý hiện đại thường được sử dụng trong phân tích thực phẩm; các đại lượng đặc trưng của quy trình phân tích; các thiết bị phân tích. Bên cạnh đó, học phần này cũng trang bị cho người học phương pháp phân tích, xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình phân tích hóa lý thực phẩm; phương pháp lựa chọn và áp dụng các phương pháp phân tích để phân tích một số chỉ tiêu của thực phẩm.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
39
|
Thí nghiệm phân tích hóa lý thực phẩm 2
|
Học phần “Thí nghiệm phân tích hóa lý thực phẩm 2” thuộc khối kiến thức cơ sở ngành, là học phần tiếp nối học phần lý thuyết về phân tích các chỉ tiêu hóa lý thực phẩm 2. Học phần này củng cố cho người học các kiến thức cơ bản về phân tích hóa lý thực phẩm. Bên cạnh đó, học phần này cũng trang bị cho người học các kỹ năng kiểm tra đánh giá chất lượng các chỉ tiêu hóa lý thực phẩm, đưa ra các kết luận về chất lượng thực phẩm của đơn vị sản xuất, kinh doanh thực trong những tình huống cụ thể.
|
1 (0,1)
|
Chi tiết
|
|
40
|
Vệ sinh an toàn thực phẩm
|
Học phần “Vệ sinh an toàn thực phẩm” thuộc khối kiến thức cơ sở ngành, là học phần khởi đầu trong nhóm các học phần về an toàn thực phẩm (FS) như Luật thực phẩm, HACCP... Học phần này trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về các mối nguy sinh học, hóa học và vật lý trong thực phẩm; ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí đến an toàn vệ sinh thực phẩm; điều kiện và phương pháp cơ bản đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm; các văn bản pháp luật liên quan tới điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm của đơn vị sản xuất, kinh doanh thực phẩm. Bên cạnh đó, học phần này cũng trang bị cho người học các kỹ năng đưa ra các kết luận chuyên môn khi áp dụng các quy định luật hiện hành để đánh giá sự phù hợp về điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm của đơn vị sản xuất, kinh doanh thực phẩm trong những tình huống cụ thể.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
41
|
Độc tố học thực phẩm
|
Học phần “Độc tố học thực phẩm” thuộc khối kiến thức cơ sở ngành bắt buộc, là một trong các học phần thuộc nhóm các học phần liên quan đến kiến thức về an toàn thực phẩm (FS) như Vi sinh học thực phẩm, Vệ sinh an toàn thực phẩm... Học phần này cung cấp cho sinh viên những khái niệm chung về độc tố học thực phẩm, những kiến thức chung về cơ chế hấp thu, phân phối và đào thải các chất độc sau khi được đưa vào trong cơ thể người, nguồn gốc, tác nhân hình thành độc tố thực phẩm (độc tố có nguồn gốc sinh học, do tác nhân hóa học, do tác nhân vật lý). Ngoài ra, học phần này còn trang bị những kiến thức về dị ứng thực phẩm như những khái quát về dị ứng thực phẩm, cơ chế gây nên hiện tượng dị ứng thực phẩm và một số biện pháp bảo lý và hạn chế hiện tượng ngộ độc thực phẩm, dị ứng thực phẩm.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
42
|
Nhập môn Công nghệ thực phẩm
|
Học phần “Nhập môn công nghệ thực phẩm” thuộc nhóm kiến thức cơ sở ngành, là học phần khởi đầu trong nhóm các học phần về kỹ thuật thực phẩm (FE). Mục tiêu của môn học là truyền tải cho người học các thông tin cơ bản về ngành công nghệ thực phẩm, các vị trí việc làm mà người học có thể đảm nhận sau khi kết thúc chương trình học, tạo cho người học niềm đam mê và hứng thú với ngành công nghệ thực phẩm thông qua hoạt động làm ra sản phẩm thực phẩm tại phòng thí nghiệm chuyên ngành và qua đó, người học sẽ được trang bị các kiến thức về tính chất quy mô công nghiệp của quy trình sản xuất/chế biến thực phẩm; cách vận hành và sử dụng một số thiết bị, dụng cụ để sản xuất/chế biến thực phẩm ở quy mô phòng thí nghiệm; kỹ năng về hợp tác, tổ chức và làm việc theo nhóm.
|
1 (0,1)
|
Chi tiết
|
|
43
|
Nguyên liệu và bảo quản thực phẩm
|
Học phần “Nguyên liệu và bảo quản thực phẩm” thuộc khối kiến thức cơ sở ngành bắt buộc, là học phần thuộc nhóm kiến thức liên quan đến công nghệ bảo quản và chế biến thực phẩm như Công nghệ sau thu hoạch, Công nghệ chế biến thực phẩm... Học phần này cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về nguyên liệu thực phẩm và đặc điểm nguyên liệu thực phẩm, phân loại và nhận biết được các loại/nhóm loại nguyên liệu thực phẩm; thành phần hóa học và những biến đổi sinh lý, sinh hóa của nguyên liệu thực phẩm, các nguyên nhân gây nên sự biết đổi này và từ đó lựa chọn, áp dụng các phương pháp công nghệ, các thiết bị trong quy trình bảo quản để hạn chế sự biến đổi của nguyên liệu và thực phẩm.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
44
|
Phụ gia thực phẩm
|
Học phần “Phụ gia thực phẩm” thuộc khối kiến thức cơ sở ngành, là học phần thuộc nhóm công nghệ và liên quan mật thiết với các học phần công nghệ chế biến, sản xuất thực phẩm. Học phần này trang bị cho người học kiến thức tổng quan về các hợp chất PGTP được sử dụng phổ biến trong thực phẩm, bao gồm các đặc tính, độc tính, chức năng, vai trò công nghệ, các vấn đề pháp lý của PGTP và người học có khả năng vận dụng sự hiệu quả & quy định an toàn của PGTP trong hoạt động chế biến, sản xuất, phát triển sản phẩm thực phẩm nhằm đạt yêu cầu về chất lượng & an toàn thực phẩm
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
45
|
Máy và thiết bị thực phẩm
|
Học phần này thuộc khối kiến thức cơ sở ngành. Học phần trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về cấu tạo, nguyên lý vận hành (thiết bị vận chuyển, phân riêng, làm nhỏ, rửa, phối trộn, chiết rót và định lượng…), các ưu và nhược điểm của máy và thiết bị sử dụng trong chế biến thực phẩm. Bên cạnh đó môn học còn giúp sinh viên có khả năng tính toán, khả năng lựa chọn các máy và thiết bị trong dây chuyền sản xuất thực phẩm.
|
3 (3,0)
|
Chi tiết
|
|
46
|
Xác suất và thống kê trong sản xuất, công nghệ, kỹ thuật (CNTP)
|
Học phần “Xác suất và thống kê trong sản xuất, công nghệ, kỹ thuật (CNTP)” thuộc khối kiến thức cơ sở ngành bắt buộc, là học phần sau của học phần Giải tích (CNTP). Học phần này cung cấp các kiến thức cơ bản về xác suất và thống kê: biến cố và xác suất; biến ngẫu nhiên, quy luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên; tổng thể và mẫu, thống kê mô tả; bài toán ước lượng và kiểm định giả thuyết thống kê về tham số của tổng thể; phân tích phương sai và hồi quy tương quan. Bên cạnh đó, học phần rèn luyện cho sinh viên kỹ năng tính toán, phát triển tư duy logic, liên hệ giữa kiến thức lý thuyết và thực tế.
|
3 (2,1)
|
Chi tiết
|
|
Kiến thức cơ sở ngành tự chọn
(Chọn tối thiểu 1 học phần)
|
2
|
|
|
Chi tiết
|
47
|
Dinh dưỡng người
|
Học phần “Dinh dưỡng người” thuộc khối kiến thức cơ sở ngành tự chọn. Học phần này trang bị cho người học kiến thức cơ bản về thành phần cấu tạo cơ thể người; đánh giá sức khỏe cá nhân và khái niệm cân bằng năng lượng, cách thức ăn chuyển đổi thành năng lượng và quá trình tiêu hao năng lượng, kiến thức về quá trình tiêu hoá, hấp thu và chuyển hoá các chất dinh dưỡng. Học phần đề cập đến các loại carbohydrate và chức năng của chúng; các loại và vai trò của lipid, các dạng cholesterol trong máu; vai trò của protein và tìm hiểu hậu quả của việc ăn thiếu hoặc thừa protein; sự cân bằng chất điện giải, vai trò của các chất dinh dưỡng vi lượng với sức khỏe. Học phần này cung cấp cho người học kiến thức nhận biết tính trạng rối loạn chuyển hóa và các bệnh liên quan đến dinh dưỡng.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
48
|
Thực phẩm chức năng
|
Học phần “Thực phẩm chức năng” thuộc khối kiến thức cơ sở ngành tự chọn, là học phần được học sau khi sinh viên đã có kiến thức về hóa học thực phẩm, hóa sinh học thực phẩm và vi sinh vật thực phẩm... Học phần này trang bị cho người học hệ thống kiến thức khái quát về thực phẩm chức năng, bao gồm các khái niệm, định nghĩa; các quy định pháp lý về sản xuất, kinh doanh, ghi nhãn thực phẩm chức năng; các nhóm nguyên liệu, hoạt chất có đặc tính, lợi ích sinh học có lợi cho sức khỏe và vận dụng các quy định pháp lý; đặc tính, lợi ích sinh học của các nguyên liệu để sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng có lợi và an toàn cho sức khỏe.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
49
|
Công nghệ sau thu hoạch
|
Học phần “Công nghệ sau thu hoạch” thuộc khối kiến thức cơ sở ngành tự chọn, là học phần thuộc nhóm kiến thức liên quan đến công nghệ bảo quản và chế biến thực phẩm như Công nghệ chế biến thực phẩm, Nguyên liệu và bảo quản thực phẩm... Học phần này cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về khái niệm và vai trò của Công nghệ sau thu hoạch hiện nay; tổng quan về nguyên liệu và đặc điểm nông sản sau thu hoạch, các hiện tượng hư hỏng, nguyên nhân tổn thất, cách xử lý và phương pháp bảo quản nông sản sau thu hoạch; phân tích, xử lý các vấn đề trong bảo quản nông sản sau thu hoạch; lựa chọn và áp dụng các phương pháp công nghệ, các thiết bị trong quy trình bảo quản nông sản thực phẩm.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
50
|
Công nghệ lên men thực phẩm
|
Học phần “Công nghệ lên men thực phẩm” thuộc khối kiến thức cơ sở ngành, cung cấp kiến thức các quá trình cơ sở trong lên men bao gồm phân lập và trữ giống vi sinh vật, nhân giống và lên men thu nhận sản phẩm. Kết hợp với kiến thức về thiết bị lên men; kiểm sóat quá trình; kỹ thuật tách và tinh sạch sản phẩm sau lên men, học phần trang bị nền tảng quá trình công nghệ để phát triển sản phẩm thực phẩm lên men từ nguyên liệu đến thành phẩm, chú trọng ở qui mô công nghiệp.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
III. KIẾN THỨC NGÀNH CHÍNH (Giai đoạn 1 – cấp bằng Cử nhân)
|
51
|
|
|
Chi tiết
|
Kiến thức ngành chính bắt buộc
|
42
|
|
|
51
|
Công nghệ chế biến thực phẩm*
|
Học phần “Công nghệ chế biến thực phẩm” thuộc khối kiến thức chuyên ngành, là học phần trong nhóm các học phần về kỹ thuật và công nghệ chế biến thực phẩm (FE) như nhập môn Công nghệ thực phẩm, Kỹ thuật thực phẩm,.. Học phần này trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về cơ sở khoa học, mục đích, biến đổi của nguyên liệu, bán thành phẩm trong các quá trình công nghệ sản xuất thực phẩm; xây dựng quy trình công nghệ cho một sản phẩm thực phẩm; tính toán nguyên liệu, lựa chọn các thiết bị phù hợp trong sản xuất các loại sản phẩm thực phẩm. Bên cạnh đó, học phần này cũng trang bị cho người học kiến thức công nghệ thực phẩm để phân tích, giải quyết các vấn đề và đề xuất giải pháp trong những tình huống cụ thể.
|
3 (3,0)
|
Chi tiết
|
|
52
|
Thực hành Công nghệ chế biến thực phẩm
|
Học phần “Thực hành công nghệ chế biến thực phẩm” thuộc khối kiến thức chuyên ngành, là học phần trong nhóm các học phần về kỹ thuật và công nghệ chế biến thực phẩm (FE) như nhập môn Công nghệ thực phẩm, Thực hành kỹ thuật thực phẩm, Thực hành thiết kế và kiểm tra bao bì thực phẩm (FE)... Học phần này trang bị cho người học kỹ năng thực hiện một số quá trình như phân loại, làm sạch, xay/nghiền, trích ly, cô đặc, sấy, đồng hóa, thủy phân, phối trộn, thanh trùng, tiệt trùng, … trong chế biến ổi sấy dẻo, trà thảo mộc, sữa bắp. Đồng thời, học phần góp phần hình thành kỹ năng liên hệ với kiến thức lý thuyết, kỹ năng tính toán, nhận xét kết quả và kỹ năng làm việc nhóm.
|
1 (0,1)
|
Chi tiết
|
|
53
|
Công nghệ bao bì, đóng gói thực phẩm
|
Học phần Công nghệ bao bì, đóng gói thực phẩm thuộc khối kiến thực chuyên ngành bắt buộc, cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về bao bì thực phẩm, ưu nhược điểm các loại bao bì, nguyên vật liệu sản xuất bao bì, qui trình công nghệ cũng như các biện pháp quản lý chất lượng trong quá trình sản xuất bao bì, đóng gói thực phẩm, ứng dụng của các loại bao bì trong công nghệ chế biến thực phẩm.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
54
|
Thực hành thiết kế và kiểm tra bao bì thực phẩm
|
Học phần “Thực hành thiết kế và kiểm tra bao bì thực phẩm” thuộc khối kiến thực chuyên ngành bắt buộc, cung cấp cho người học các kiến thức về thiết kế và kiểm tra chất lượng bao bì thực phẩm ở qui mô phòng thí nghiệm và thực tế; khả năng tính toán, đo lường, thực hiện và kiểm soát chính xác các thông số công nghệ trong thiết kế và kiểm tra chất lượng bao bì thực phẩm. Đồng thời, học phần góp phần hình thành kỹ năng liên hệ kiến thức lý thuyết đã học để giải quyết các vấn đề trong thực tế sản xuất.
|
1 (0,1)
|
Chi tiết
|
|
55
|
Luật và tiêu chuẩn thực phẩm*
|
Học phần “Luật và tiêu chuẩn thực phẩm” là học phần thứ hai trong chuỗi các học phần về đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm (Vệ sinh an toàn thực phẩm, Luật và tiêu chuẩn thực phẩm, Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn HACCP…) thuộc kiến thức chuyên ngành. Học phần này cung cấp cho người học cấu trúc hệ thống luật an toàn thực phẩm của Việt Nam, các quy định trong luật an toàn thực phẩm, các nghị định thông tư, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực quản lý an toàn, chất lượng và ghi nhãn thực phẩm của Việt Nam cũng như một số thị trường xuất khẩu chính của Việt Nam như EU, Mỹ..
|
2 (1,1)
|
Chi tiết
|
|
56
|
Đảm bảo chất lượng thực phẩm
|
Học phần “Đảm bảo chất lượng thực phẩm” thuộc khối kiến thức ngành chuyên sâu, đặc thù. Đây là học phần bắt buộc đối với người học. Học phần này cần kiến thức của các môn học như xác suất thống kê, thiết kế thí nghiệm và xử lý số liệu (0101100058) trước khi tham gia học. Thông qua học phần, người học sẽ được trang bị cho người học các khái niệm về về quản lý chất lượng và quy trình giúp cho quá trình sản xuất đạt chất lượng cao và an toàn hệ. Các kiến thức được trang bị gồm có là hệ thống quản lý ISO 9000; kiến thức và kỹ năng sử dụng các công cụ quản lý chất lượng cơ bản trong kiểm soát chất lượng và an toàn thực phẩm.
|
2 (1,1)
|
Chi tiết
|
|
57
|
Hệ thống quản lý chất lượng
|
Học phần “Hệ thống quản lý chất lượng” thuộc nhóm học phần đảm bảo chất lượng và là học phần tiếp theo của Đảm bảo chất lượng thực phẩm. Học phần này cung cấp cho người học các kiến thức chuyên sâu về hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001 bao gồm các thuật ngữ chất lượng, các nguyên tắc quản lý chất lượng và các yêu cầu cụ thể của hệ thống quản lý chất lượng.
|
2 (1,1)
|
Chi tiết
|
|
58
|
Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP)*
|
Học phần “Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP)” là học phần thứ ba trong chuỗi các học phần về đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm (Vệ sinh an toàn thực phẩm, Luật và tiêu chuẩn thực phẩm, Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn HACCP…). Học phần này cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về về nhận dạng mối nguy, đánh giá rủi ro và quản lý an toàn thực phẩm theo các 12 bước và 07 nguyên tắc HACCP Codex, các yêu cầu về chương trình tiên quyết PRP cho nhà máy thực phẩm.
|
2 (1,1)
|
Chi tiết
|
|
59
|
Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm
|
Học phần “Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm” là học phần cuối trong chuỗi các học phần về đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm (Vệ sinh an toàn thực phẩm, Luật và tiêu chuẩn thực phẩm, Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn HACCP…). Học phần này cung cấp cho người học các kiến thức chuyên sâu các hệ thống quản lý an toàn thực phẩm hiện đại, theo các tiêu chuẩn quốc tế như tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm BRCGS, tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, cơ chế chứng nhận FSSC 22000. Giới thiệu về GFSI và các tiêu chuẩn được GFSI công nhận.
|
2 (1,1)
|
Chi tiết
|
|
60
|
Quy phạm thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (GAP)
|
Học phần Quy phạm thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (GAP) thuộc khối kiến thức chuyên ngành bắt buộc, trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt; Các yêu cầu về thực hành sản xuất nông nghiệp tốt theo VietGAP và GlobalGAP; Phương pháp xây dựng, áp dụng và đánh giá quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt. Bên cạnh đó, học phần này cũng trang bị cho người học các kỹ năng cần thiết trong việc tìm hiểu, phân tích, hệ thống các yêu cầu và xây dựng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trên các đối tượng khác nhau.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
61
|
Đồ án quản lý chất lượng thực phẩm*
|
Học phần “ Đồ án quản lý chất lượng thực phẩm” thuộc khối kiến thức chuyên ngành. Học phần này giúp người học vận dụng các kiến thức cơ sở và chuyên môn để giải thích các vấn đề trong lĩnh vực đảm bảo chất lượng; thiết kế, khảo sát, kiểm soát chất lượng thực phẩm. Bên cạnh đó, học phần cũng hướng dẫn khái quát các kỹ năng xác định, đánh giá rủi ro trong sản xuất; xây dựng quy trình đảm bảo chất lượng, lập kế hoạch, tổ chức, giám sát các hoạt động đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm; lựa chọn các phương thức quản lý, điều hành về đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm và sử dụng các công cụ cải tiến chất lượng thực phẩm.
|
1 (0,1)
|
Chi tiết
|
|
62
|
Đồ án phân tích thực phẩm
|
Học phần “Đồ án phân tích thực phẩm” thuộc khối kiến thức chuyên ngành của ngành Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm. Học phần này nằm trong chuỗi các môn học liên quan đến các phương pháp phân tích thực phẩm. Học phần trang bị cho người học các kiến thức cơ bản và chuyên môn để giải thích các vấn đề trong lĩnh vực phân tích thực phẩm; tổng hợp và lựa chọn qui trình phân tích phù hợp với sản phẩm/nguyên liệu; áp dụng và triển khai thực hiện qui trình phân tích đảm bảo độ tin cậy của kết quả đo.
|
2 (0,2)
|
Chi tiết
|
|
63
|
Đánh giá cảm quan thực phẩm
|
Học phần “Đánh giá cảm quan thực phẩm” thuộc khối kiến thức chuyên ngành, là học phần bắt buộc. Học phần này trang bị cho người học những kiến thức tổng quan về đánh giá cảm quan, vai trò và ứng dụng của đánh giá cảm quan trong lĩnh vực thực phẩm; nền tảng tâm lý học và sinh lý học của chức năng cảm giác; các điều kiện đánh giá cảm quan và nguyên tắc thực hành tốt. Bên cạnh đó, học phần này cũng trang bị cho người học các phương pháp đánh giá cảm quan gồm nhóm phép thử phân biệt, phép thử thị hiếu, phép thử phân tích mô tả và phương pháp cho điểm theo tiêu chuẩn Việt Nam.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
64
|
Thực hành đánh giá cảm quan thực phẩm*
|
Học phần “Thực hành Đánh giá cảm quan thực phẩm” thuộc khối kiến thức chuyên ngành bắt buộc. Học phần này trang bị cho người học các kỹ năng và kiến thức chuyên ngành gồm: (1) tổ chức và thực hiện các phép thử cảm quan, (2) xử lý số liệu và (3) giải thích kết quả thí nghiệm dựa trên cơ sở lý thuyết của học phần Đánh giá cảm quan thực phẩm. Thêm vào đó, học phần Thực hành đánh giá cảm quan thực phẩm còn trang bị cho học viên kỹ năng làm việc nhóm và cách viết một báo cáo thí nghiệm cảm quan khi giải quyết một vấn đề cụ thể của doanh nghiệp.
|
1 (0,1)
|
Chi tiết
|
|
65
|
Thiết kế thí nghiệm và xử lý số liệu
|
Học phần “Thiết kế thí nghiệm và xử lý số liệu” thuộc khối kiến thức chuyên ngành, học sau học phần Xác suất thống kê trong sản xuất, công nghệ, kỹ thuật (CNTP), chuẩn bị kiến thức nền tảng cho học phần Ứng dụng tin học trong Công nghệ thực phẩm, trang bị cho người học kiến thức cơ bản về thiết kế thí nghiệm, tối ưu hóa và xử lý số liệu. Kiến thức này được ứng dụng để đảm bảo chất lượng và tối ưu hóa các quá trình chế biến thực phẩm.
|
3 (2,1)
|
Chi tiết
|
|
66
|
Ứng dụng tin học trong công nghệ thực phẩm
|
Học phần “Ứng dụng tin học trong công nghệ thực phẩm” là học phần thuộc khối kiến thức chuyên ngành. Học phần này là học phần sau khi người học đã học các môn học về Thiết kế thí nghiệm và xử lý số liệu, Đảm bảo chất lượng thực phẩm. Qua học phần này, người học được trang bị các kiến thức, kỹ năng cơ bản về ứng dụng phần mềm máy tính trong giải quyết một số bài toán, nhiệm vụ trong lĩnh vực công nghệ thực phẩm và đảm bảo chất lượng thực phẩm.
|
2 (0,2)
|
Chi tiết
|
|
67
|
Chuyên đề Đổi mới, sáng tạo và khởi nghiệp trong lĩnh vực thực phẩm
|
Chuyên đề Đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp trong lĩnh vực thực phẩm thuộc nhóm kiến thức chuyên ngành định hướng cho sinh viên tìm hiểu các kiến thức, kỹ năng, công cụ cơ bản khi tiến hành một hoạt động cải tiến, sáng tạo trong lĩnh vực công nghệ thực phẩm, đồng thời hiểu cách tiến hành hoạt động khởi nghiệp dựa trên thế mạnh của bản thân và quan sát nhu cầu của thị trường. Chuyên đề giúp sinh viên quan tâm đến khởi nghiệp và mong muốn khởi nghiệp có những chuẩn bị trước về tư duy và nguồn lực cần có để chủ động trong quá trình khởi sự kinh doanh sáng tạo.
|
1 (1,0)
|
Chi tiết
|
|
68
|
Kiến tập
|
Học phần “Kiến tập” thuộc khối kiến thức chuyên ngành bắt buộc, là học phần tham quan thực tế sau học phần cơ sở ngành về công nghệ thực phẩm như Vệ sinh an toàn thực phẩm, Công nghệ chế biến thực phẩm, Thực hành Công nghệ chế biến thực phẩm. Học phần này trang bị cho người học các kỹ năng quan sát, ghi chép, nhận diện, viết báo cáo và trình bày các vấn đề liên quan quy trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm cũng như vệ sinh an toàn thực phẩm.
|
1 (0,1)
|
Chi tiết
|
|
69
|
Thực tập tốt nghiệp (ĐBCL)*
|
Học phần Thực tập tốt nghiệp thuộc khối kiến thức chuyên ngành trang bị cho người học các kiến thức tổng quan về thực tế cơ sở sản xuất, về nguyên liệu, quy trình sản xuất, các sản phẩm thực phẩm. Học phần góp phần hình thành kỹ năng quan sát, thao tác theo mẫu, ghi chép, tổng hợp, báo cáo, rèn ý thức tự lập, sự yêu nghề, tìm tòi, vận dụng kiến thức đã học so sánh với kiến thức thực tế và kỹ năng thực hiện đúng tác phong quy định tại cơ sở thực tập.
|
4 (0,4)
|
Chi tiết
|
|
70
|
Khóa luận tốt nghiệp (ĐBCL)*
|
Học phần “Khóa luận tốt nghiệp (ĐBCL)” thuộc khối kiến thức chuyên ngành, trang bị cho người học khả năng vận dụng các kiến thức chuyên môn để xác định, phân tích, xử lý các vấn đề trong lĩnh vực đảm bảo chất lượng và công nghệ thực phẩm; khả năng thiết kế và tiến hành các thí nghiệm; khả năng tính toán, phân tích và ứng dụng kết quả thí nghiệm vào thực tiễn để cải tiến các quá trình sản xuất; khả năng xác định các yêu cầu của tiêu chuẩn và yêu cầu của luật định trong quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm; khả năng thiết lập kế hoạch, dự án khoa học kỹ thuật, tham gia điều hành và quản lý chất lượng cho các cơ sở sản xuất, chế biến và kinh doanh thực phẩm; kỹ năng làm việc nhóm, tìm kiếm và đọc các tài liệu chuyên ngành, báo cáo, thuyết trình.
|
6 (0,6)
|
Chi tiết
|
|
Kiến thức ngành chính tự chọn
(Chọn tối thiểu 3 nhóm học phần lý thuyết và thực hành tương ứng)
|
9
|
|
|
71
|
Công nghệ sản xuất và kiểm soát chất lượng rượu, bia, nước giải khát
|
Học phần “Công nghệ sản xuất và kiểm soát chất lượng rượu, bia, nước giải khát” thuộc khối kiến thức chuyên ngành tự chọn, là một học phần trong nhóm các học phần về công nghệ sản xuất, chế biến thực phẩm... Học phần này trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về xử lý nước trong công nghệ sản xuất rượu, bia, nước giải khát; các nguyên liệu và sản phẩm cũng như quy trình công nghệ sản xuất rượu, bia, nước giải khát. Bên cạnh đó, học phần này cũng trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về phương pháp kiểm soát chất lượng nguyên liệu, sản phẩm nước giải khát, bia, rượu.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
72
|
Thực hành công nghệ sản xuất và kiểm soát chất lượng rượu, bia, nước giải khát
|
Học phần “Thực hành công nghệ sản xuất và kiểm soát chất lượng rượu, bia, nước giải khát” thuộc khối kiến thức chuyên ngành tự chọn, trang bị cho người học kỹ năng thực hành về quy trình công nghệ sản xuất và kiểm soát chất lượng các sản phẩm rượu, bia, nước giải khát; phương pháp kiểm tra chất lượng nguyên liệu, bán thành phẩm và thành phẩm cũng như kỹ năng làm việc nhóm.
|
1 (0,1)
|
Chi tiết
|
|
73
|
Công nghệ chế biến và kiểm soát chất lượng sữa
|
Học phần “Công nghệ chế biến và kiểm soát chất lượng sữa” thuộc kiến thức chuyên ngành tự chọn, trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về nguyên liệu, các biến đổi của nguyên liệu trong quá trình sản xuất và bảo quản, quy trình công nghệ sản xuất và đảm bảo chất lượng các sản phẩm từ sữa trong công nghiệp. Bên cạnh đó, học phần cũng giới thiệu khái quát các phương pháp kiểm tra chỉ tiêu chất lượng nguyên liệu, sản phẩm sữa cũng như phương pháp làm sạch thiết bị sản xuất tại chỗ.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
74
|
Thực hành công nghệ chế biến và kiểm soát chất lượng các sản phẩm từ sữa
|
Học phần “Thực hành công nghệ chế biến và kiểm soát chất lượng các sản phẩm từ sữa” thuộc khối kiến thức chuyên ngành tự chọn, là học phần thực hành tiếp theo sau học phần cơ sở ngành về công nghệ thực phẩm như Công nghệ chế biến thực phẩm, Thực hành Công nghệ chế biến thực phẩm, đi song hành cùng học phần lý thuyết Công nghệ chế biến và kiểm soát chất lượng sữa. Học phần này trang bị cho người học các kỹ năng thực hiện các phương pháp kiểm tra chất lượng nguyên liệu, sản phẩm sữa cũng như thực hiện sản xuất một số sản phẩm sữa. Đồng thời, học phần góp phần hình thành kỹ năng liên hệ với kiến thức lý thuyết, kỹ năng tính toán, xử lý, nhận xét kết quả và kỹ năng làm việc nhóm.
|
1 (0,1)
|
Chi tiết
|
|
75
|
Công nghệ chế biến và kiểm soát chất lượng rau quả
|
Học phần “Công nghệ chế biến và kiểm soát chất lượng rau quả” thuộc khối kiến thức chuyên ngành tự chọn, trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm, quy trình công nghệ cũng như các biện pháp quản lý chất lượng trong quá trình sản xuất các sản phẩm rau quả. Học phần này bao gồm các nội dung sau:
Tìm hiểu chung về nguyên liệu rau quả;
Công nghệ sản xuất và kiểm soát chất lượng rau quả đóng hộp, rau quả sấy, rau quả đông lạnh, rau quả muối chua.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
76
|
Thực hành công nghệ chế biển và kiểm soát chất lượng rau quả
|
Học phần “Thực hành công nghệ chế biến và kiểm soát chất lượng rau quả” thuộc khối kiến thức chuyên ngành, là học phần tự chọn trong nhóm các học phần thực hành về công nghệ chế biến… Học phần này trang bị cho người học quy trình chế biến cũng như kiểm soát chất lượng nguyên liệu, sản phẩm rau quả đóng hộp, muối chua, chiên sấy. Đồng thời, học phần góp phần hình thành kỹ năng liên hệ kiến thức lý thuyết với thực tế sản xuất trong. Từ đó thực hiện vận hành, giám sát thiết bị sản xuất và vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm trong suốt quy trình chế biến các sản phẩm rau quả.
|
1 (0,1)
|
Chi tiết
|
|
77
|
Công nghệ sản xuất và kiểm soát chất lượng dầu thực vật
|
Học phần “Công nghệ chế biến và kiểm soát chất lượng dầu thực vật” thuộc khối kiến thức chuyên ngành tự chọn, trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về chất béo thực phẩm, các nguyên liệu, bán thành phầm, thành phẩm, qui trình công nghệ cũng như các biện pháp quản lý chất lượng trong quá trình sản xuất dầu thực vật và các sản phẩm giàu béo.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
78
|
Thực hành công nghệ sản xuất và kiểm soát chất lượng dầu thực vật
|
Học phần “Thực hành công nghệ sản xuất và kiểm soát chất lượng dầu thực vật” thuộc khối kiến thức chuyên ngành tự chọn, trang bị cho người học quy trình sản xuất cũng như kiểm soát chất lượng nguyên liệu, sản phẩm dầu thực vật, các sản phẩm giàu béo như margarine, shortening. Đồng thời, học phần góp phần hình thành kỹ năng liên hệ kiến thức lý thuyết với thực tế trong sản xuất. Từ đó thực hiện vận hành, giám sát thiết bị sản xuất và vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm trong suốt quy trình sản xuất dầu thực vật và các sản phẩm giàu béo
|
1 (0,1)
|
Chi tiết
|
|
79
|
Công nghệ sản xuất và kiểm soát chất lượng đường, bánh, kẹo
|
Học phần “Công nghệ sản xuất và kiểm soát chất lượng đường, bánh, kẹo” thuộc khối kiến thức chuyên ngành, là học phần tự chọn trong nhóm các học phần về công nghệ sản xuất. Nội dung chính của học phần sẽ trang bị cho người học các kiến thức về nguyên liệu sản xuất đường, nguyên liệu sản xuất bánh quy, nguyên liệu sản xuất kẹo; quy trình công nghệ sản xuất đường, quy trình công nghệ sản xuất bánh quy, quy trình công nghệ sản xuất kẹo; các biện pháp kiểm soát chất lượng trong quá trình sản xuất đường, bánh, kẹo.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
80
|
Thực hành công nghệ sản xuất và kiểm soát chất lượng đường, bánh, kẹo
|
Học phần "Thực hành công nghệ sản xuất và kiểm soát chất lượng đường, bánh, kẹo" thuộc khối kiến thức chuyên ngành tự chọn, là học phần tiếp nối học phần lý thuyết về công nghệ sản xuất và kiểm soát chất lượng đường, bánh kẹo. Học phần này không chỉ giúp người học củng cố kiến thức về nguyên liệu, quy trình công nghệ, và các biện pháp kiểm soát chất lượng đường, bánh kẹo, mà còn giúp phát triển phẩm chất nghề nghiệp, kỷ luật lao động, cùng kỹ năng hành xử chuyên nghiệp. Ngoài ra, học phần còn giúp người học rèn luyện kỹ năng hợp tác và làm việc nhóm hiệu quả.
|
1 (0,1)
|
Chi tiết
|
|
81
|
Công nghệ chế biến và kiểm soát chất lượng thịt, trứng
|
Học phần “Công nghệ chế biến và kiểm soát chất lượng thịt, trứng” là học học phần chuyên ngành tự chọn, trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về nguyên liệu; qui trình công nghệ sản xuất và phương pháp kiểm soát chất lượng nguyên liệu, các sản phẩm thịt, trứng.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
82
|
Thực hành công nghệ chế biến và kiểm soát chất lượng thịt, trứng
|
Học phần “Thực hành công nghệ chế biến và kiểm soát chất lượng thịt, trứng” thuộc khối kiến thức chuyên ngành tự chọn, trang bị cho người học kỹ năng thực hành về kiểm tra chất lượng nguyên liệu, sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm đồ hộp, giò lụa… và các vấn đề liên quan trong sản xuất cũng như kỹ năng làm việc nhóm.
|
1 (0,1)
|
Chi tiết
|
|
83
|
Công nghệ chế biến và kiểm soát chất lượng sản phẩm thủy sản
|
Học phần “Công nghệ chế biến và kiểm soát chất lượng sản phẩm thủy sản” thuộc khối kiến thức chuyên ngành, là học phần tự chọn của ngành Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm. Học phần này trang bị cho người học các kiến thức về đặc điểm, các phương pháp đánh giá, phân loại, xử lý, tiếp nhận, bảo quản nguyên liệu thủy sản; nêu sơ đồ qui trình công nghệ chế biến và giải thích, trình bày các công đoạn sản xuất của qui trình để chế biến các sản phẩm thủy sản từ nguyên liệu tôm, cá, mực-bạch tuộc. Ngoài ra, Học phần này còn rèn cho sinh viên vận dụng được các kiến thức để phân tích các sự cố thường gặp trong sản xuất và đề ra hướng giải quyết. Xây dựng và đề xuất qui trình chế biến sản phẩm thủy sản từ các nguyên liệu thủy sản khác nhau đáp ứng và phù hợp với yêu cầu công nghệ chế biến hiện nay trong các doanh nghiệp chế biến thủy sản. Hệ thống kiểm soát chất lượng sản phẩm thủy sản hiện nay.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
84
|
Thực hành công nghệ chế biến và kiểm soát chất lượng sản phẩm thủy sản
|
Học phần “Thực hành công nghệ chế biến và kiểm soát chất lượng sản phẩm thuỷ sản” thuộc khối kiến thức chuyên ngành, tự chọn. Học phần này được bố trí học sau học phần Công nghệ chế biến và kiểm soát chất lượng sản phẩm thủy sản (0101102756). Học phần này trang bị cho người học hệ thống lại các kiến thức về công nghệ chế biến sản phẩm thủy sản, vận dụng để thực hành đánh giá, thu nhận và sản xuất các sản phẩm thủy sản như: nguyên liệu tôm, cá, mực vá các sản phẩm thủy sản đông lạnh, sản phẩm thủy sản truyền thống và phương pháp kiểm tra, đánh giá chất lượng các sản phẩm thủy sản. Rèn luyện cho sinh viên làm việc độc lập, sáng tạo, làm việc nhóm, chịu trách nhiệm cá nhân, tự học, tổng hợp tài liệu và thông tin. Tính cẩn thận, kỷ luật và chính xác trong thao tác thực hành.
|
1 (0,1)
|
Chi tiết
|
|
85
|
Công nghệ chế biến và kiểm soát chất lượng trà, cà phê, cacao
|
Học phần “Công nghệ chế biến và kiểm soát chất lượng trà, cà phê, ca cao” thuộc khối kiến thức chuyên ngành tự chọn. Học phần này trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về đặc điểm của nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm thuộc nhóm trà, cà phê, ca cao; các yếu tố ảnh hưởng và các thông số kỹ thuật liên quan trong công nghệ chế biến trà, cà phê, ca cao ở quy mô công nghiệp; các kỹ năng cần thiết để thiết kế, tổ chức thực hiện, giám sát và đánh giá việc triển khai một quy trình sản xuất trà, cà phê, ca cao cụ thể đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
86
|
Thực hành công nghệ chế biến và kiểm soát chất lượng trà, cà phê, ca cao
|
Học phần “Thực hành Công nghệ chế biến và kiểm soát chất lượng trà, cà phê, ca cao” thuộc khối kiến thức chuyên ngành tự chọn. Học phần này trang bị cho người học các kiến thức, kỹ năng triển khai thực hiện sản xuất và kiểm soát chất lượng trên các quy trình chế biến trà đóng chai, cà phê nhân rang, cà phê bột và sô cô la.
|
1 (0,1)
|
Chi tiết
|
|
87
|
Công nghệ chế biến và kiểm soát chất lượng lương thực
|
Học phần “Công nghệ chế biến và kiểm soát chất lượng lương thực” thuộc khối kiến thức chuyên ngành tự chọn. Học phần trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm, quy trình công nghệ cũng như các biện pháp quản lý chất lượng trong quá trình sản xuất các sản phẩm lương thực.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
88
|
Thực hành công nghệ chế biến và kiểm soát chất lượng lương thực
|
Học phần “Thực hành công nghệ chế biến và kiểm soát chất lượng lương thực” thuộc khối kiến thức chuyên ngành tự chọn. Học phần trang bị cho người học quy trình chế biến cũng như kiểm soát chất lượng nguyên liệu, sản phẩm gạo, tinh bột khoai mì, mì sợi, bánh bao, bánh canh, bánh mì. Đồng thời, học phần góp phần hình thành kỹ năng liên hệ kiến thức lý thuyết với thực tế sản xuất trong. Từ đó thực hiện vận hành, giám sát thiết bị sản xuất và vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm trong suốt quy trình chế biến các sản phẩm lương thực.
|
1 (0,1)
|
Chi tiết
|
|
89
|
Công nghệ sản xuất và kiểm soát chất lượng nước chấm, gia vị
|
Học phần “Công nghệ sản xuất và kiểm soát chất lượng nước chấm gia vị” thuộc khối kiến thức chuyên ngành tự chọn, là một học phần trong nhóm các học phần về công nghệ sản xuất, chế biến thực phẩm... Học phần này trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về các nguyên liệu và sản phẩm cũng như quy trình công nghệ sản xuất các loại nước chấm và gia vị. Ngoài ra học phần này cũng cung cấp các phương pháp kiểm soát chất lượng nguyên liệu, các sản phẩm nước chấm, gia vị.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
90
|
Thực hành công nghệ chế biến và kiểm soát chất lượng nước chấm, gia vị
|
Học phần “Thực hành công nghệ sản xuất và kiểm soát chất lượng nước chấm, gia vị” thuộc khối kiến thức chuyên ngành tự chọn, là học phần tiếp học phần lý thuyết về công nghệ sản xuất và kiểm soát chất lượng nước chấm, gia vị. Học phần này sẽ củng cố cho người học các kiến thức về nguyên liệu, quy trình công nghệ sản xuất và các biện pháp kiểm soát chất lượng trong quá trình sản xuất nước chấm, gia vị. Đồng thời, học phần cũng góp phần hình thành kỹ năng hợp tác và làm việc theo nhóm hiệu quả.
|
1 (0,1)
|
Chi tiết
|
|
IV. KIẾN THỨC CHUYÊN SÂU ĐẶC THÙ (Giai đoạn 2 – cấp bằng Kỹ sư)
|
30
|
|
|
Kiến thức ngành chuyên sâu đặc thù bắt buộc
|
26
|
|
|
91
|
Kỹ thuật hiện đại trong phân tích thực phẩm
|
Học phần “Kỹ thuật hiện đại trong phân tích thực phẩm” thuộc khối kiến thức chuyên sâu đặc thù. Đây là học phần kế thừa và nâng cao các kiến thức thuộc nhóm học phần về phân tích thực phẩm trong cùng chương trình đào tạo. Học phần cung cấp các kiến thức chuyên sâu về nguyên lý và thiết bị của các phương pháp phân tích hiện đại đang được ứng dụng trong lĩnh vực phân tích thực phẩm như các phương pháp quang phổ phân tử, quang phổ nguyên tử, sắc kí lỏng, sắc kí khí, khối phổ. Ngoài ra học phần cung cấp các kiến thức về các phương pháp xử lý mẫu hiện đại áp dụng trên các đối tượng mẫu thực phẩm trong phân tích vi lượng.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
92
|
Phòng vệ thực phẩm và gian lận thực phẩm
|
Học phần “Phòng vệ thực phẩm và gian lận thực phẩm” thuộc khối kiến thức chuyên sâu đặc thù bắt buộc. Học phần này trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về các hệ thống kiểm soát những mối nguy có chủ đích trong chuỗi thực phẩm gồm phòng vệ thực phẩm và gian lận thực phẩm. Bên cạnh đó, học phần cũng hướng dẫn khái quát các kỹ năng phân tích và phát triển một kế hoạch phòng vệ thực phẩm cụ thể cũng như kỹ năng phân tích và thiết lập các biện pháp ngăn chặn gian lận thực phẩm.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
93
|
Quản lý chuỗi cung ứng và truy xuất nguồn gốc thực phẩm
|
Học phần “Quản lý chuỗi cung ứng và truy xuất nguồn gốc thực phẩm” là học phần cung cấp kiến thức chuyên sâu đặc thù trong nhóm các các học phần về đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm (Vệ sinh an toàn thực phẩm, Luật và tiêu chuẩn thực phẩm, Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn HACCP…). Học phần này cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về các thành phần của chuỗi cung ứng, sự cần thiết và quy trình, công cụ nhận dạng, truy xuất thực phẩm từ trang trại đến bàn ăn theo các quy định luật hiện hành về truy xuất và thu hồi các sản phẩm không an toàn tiềm ẩn.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
94
|
Kiểm soát chất lượng và an toàn thực phẩm trong ngành dịch vụ
|
Học phần “Kiểm soát chất lượng và an toàn thực phẩm trong ngành dịch vụ” là học phần cuối trong chuỗi các học phần về đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm (Vệ sinh an toàn thực phẩm, Luật và tiêu chuẩn thực phẩm, Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn HACCP…). Học phần này cung cấp cho người học các kiến thức đặc thù về nhận dạng mối nguy, đánh giá rủi ro và quản lý an toàn thực phẩm theo 07 nguyên tắc HACCP Codex và các yêu cầu về chương trình tiên quyết PRP cho nhóm ngành dịch vụ liên quan đến thực phẩm như lưu kho- vận chuyển, bếp ăn- nhà hàng- khách sạn.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
95
|
Quản lý nhà máy thực phẩm
|
Học phần “Quản lý nhà máy thực phẩm” thuộc khối kiến thức chuyên sâu đặc thù bắt buộc. Học phần này trang bị cho người học vai trò, nhiệm vụ và chức năng quản lý của người kỹ sư trong nhà máy thực phẩm. Học phần này cung cấp các kiến thức và công cụ cần thiết để người kỹ sư thực hiện hoạt động quản lý sản xuất trong nhà máy thực phẩm. Học phần này cũng cung cấp phương pháp quản lý các chỉ số quan trọng trong sản xuất. Ngoài ra học phần này cũng giới thiệu một số phần mềm quản lý thông dụng hiện nay trong các nhà máy thực phẩm.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
96
|
Marketing thực phẩm và nghiên cứu người tiêu dùng
|
Học phần “Marketing thực phẩm và nghiên cứu người tiêu dùng” thuộc khối kiến thức chuyên sâu đặc thù. Học phần này cung cấp cho người học khái niệm cơ bản về marketing thực phẩm và nghiên cứu hành vi người tiêu dùng. Ngoài ra học phần này cũng cung cấp một số phương pháp định tính và định lượng trong nghiên cứu hành vi người tiêu dùng nhằm hỗ trợ người học vận dụng kiến thức vào thực tế.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
97
|
Chuyên đề về shelf-life của thực phẩm
|
Chuyên đề về shelf-life của thực phẩm thuộc khối kiến thức chuyên sâu đặc thù trang bị cho người học kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến shelf-life của sản phẩm thực phẩm; các phương pháp xác định shelf-life của thực phẩm (trực tiếp và gia tốc), áp dụng trong hoạt động bảo quản sản phẩm, cải tiến và phát triển sản phẩm mới.
|
1 (1,0)
|
Chi tiết
|
|
98
|
Chuyên đề vệ sinh công nghiệp
|
Chuyên đề vệ sinh công nghiệp thuộc khối kiến thức chuyên sâu đặc thù định hướng cho sinh viên cách tìm hiểu phương pháp tiến hành vệ sinh công nghiệp tại một cơ sở sản xuất thực phẩm để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
|
1 (1,0)
|
Chi tiết
|
|
99
|
Chuyên đề kỹ sư (ĐBCL)
|
Học phần “Chuyên đề kỹ sư” thuộc khối kiến thức chuyên sâu đặc thù cung cấp cho sinh viên kiến thức cập nhật, phù hợp với sự phát triển của ngành Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm, phù hợp với yêu cầu của xã hội và doanh nghiệp. Nội dung môn học sẽ thay đổi theo năm học.
|
1 (1,0)
|
Chi tiết
|
|
100
|
Đồ án kỹ sư (ĐBCL)*
|
Học phần “Đồ án kỹ sư (ĐBCL)” thuộc khối kiến thức chuyên sâu đặc thù. Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về lĩnh vực công nghệ thực phẩm, quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm. Cụ thể, sinh viên làm việc theo nhóm để thiết lập quy trình sản xuất với các thông số kỹ thuật phù hợp, áp dụng các tiêu chuẩn/quy định về quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm trên một sản phẩm cụ thể. Bên cạnh đó, sinh viên còn được rèn luyện và phát triển kỹ năng đánh giá, kiểm soát và cải tiến trong quản lý sản xuất cũng như quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm.
|
3 (0,3)
|
Chi tiết
|
|
101
|
Thực tập kỹ sư (ĐBCL)*
|
Học phần “Thực tập kỹ sư” thuộc khối kiến thức chuyên sâu đặc thù trang bị cho người học các kiến thức tổng quan về thực tế cơ sở sản xuất, về nguyên liệu, quy trình sản xuất, các sản phẩm thực phẩm và hệ thống đảm bảo chất lượng của cơ sở thực tập đang áp dụng. Đồng thời, học phần góp phần hình thành kỹ năng quan sát, thao tác theo mẫu, ghi chép, tổng hợp, báo cáo, rèn ý thức tự lập, sự yêu nghề, tìm tòi, vận dụng kiến thức đã học so sánh với kiến thức thực tế và kỹ năng thực hiện đúng tác phong quy định tại cơ sở thực tập. Ngoài ra, học phần giúp sinh viên thực hành kỹ năng quản lý, giải quyết các vấn đề phát sinh trong một dây chuyền hoặc một phân xưởng cụ thể.
|
8 (0,8)
|
Chi tiết
|
|
Kiến thức ngành chuyên sâu đặc thù tự chọn
Chọn tối thiểu 2 học phần
|
4
|
|
|
Chi tiết
|
102
|
Tự động hóa trong công nghệ thực phẩm
|
Học phần Tự động hóa trong công nghệ thực phầm nằm trong khối kiến thức chuyên sâu đặc thù ngành của Ngành Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm. Học phần này cung cấp các kiến thức nền tảng trong việc xây dựng một hệ thống điều khiển tự động điển hình bao gồm đối tượng điều khiển, bộ điều khiển, các thiết bị đo lường và giám sát. Các quá trình điều khiển cơ học, các quá trình trao đổi nhiệt, các quá trình truyền động thủy lực và khí nén, các quá trình truyền khối được phân tích theo hướng tiếp cận với các công nghệ hiện đại và tiên tiến hiện nay.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
103
|
Kỹ thuật hiện đại trong chế biến thực phẩm
|
Môn Kỹ thuật hiện đại trong chế biến thực phẩm thuộc khối kiến thức chuyên sâu đặc thù cung cấp cho sinh viên các kiến thức về những công nghệ mới đã và đang được áp dụng tại các nước đang phát triển trong ngành công nghệ thực phẩm cũng như những xu hướng mới của thế giới trong lĩnh vực thực phẩm, những ưu và khuyết điểm của các kỹ thuật hiện đại được áp dụng, thiết bị liên quan.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
104
|
Xử lý môi trường trong công nghệ thực phẩm
|
Học phần “Xử lý môi trường trong công nghệ thực phẩm” thuộc khối kiến thực chuyên sâu đặc thù tự chọn. Học phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức về đặc tính các nguồn thải phát sinh trong công nghiệp thực phẩm, bao gồm khí thải, nước thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại; công nghệ xử lý chất thải từ sản xuất thực phẩm phổ biến; các quy định xả thải và quản lý nguồn thải. Sau khi học xong học phần này, sinh viên có khả năng phân loại và đánh giá mức độ ô nhiễm các loại nguồn thải; áp dụng đúng các quy định về bảo vệ môi trường trong công nghiệp thực phẩm, giải thích, phân tích được cách chọn lựa công nghệ xử lý chất thải. Qua môn học, sinh viên có thái độ học tập nghiêm túc, yêu nghề, có ý thức bảo vệ môi trường.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
105
|
Xây dựng và đánh giá phòng thí nghiệm theo ISO 17025
|
Học phần “Xây dựng và đánh giá PTN theo ISO 17025” thuộc khối kiến thức chuyên sâu đặc thù của ngành Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm. Học phần này nằm trong chuỗi các môn học liên quan đến hệ thống quản lý chất lượng và phân tích thực phẩm. Học phần cung cấp cho người học nhận thức về tiêu chuẩn ISO 17025 áp dụng trong đảm bảo kết quả thử nghiệm từ các PTN, cung cấp người học các yêu cầu năng lực cần có của PTN để đạt được tiêu chuẩn này như yêu cầu về nguồn lực, yêu cầu về hệ thống quản lý…Ngoài ra học phần cung cấp cho người học các kiến thức liên quan đến quá trình xây dựng hồ sơ đánh giá phương pháp thử nghiệm, đào tạo và đánh giá tay nghề nhân viên thử nghiệm.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
106
|
Các phương pháp phân tích và nghiên cứu thực phẩm chức năng
|
Học phần “Phương pháp phân tích và nghiên cứu thực phẩm chức năng” thuộc khối kiến thức chuyên sâu đặc thù. Học phần này cung cấp cho người học các kiến thức về xác định hoạt tính các hợp chất sinh học, phương pháp phân tích các hợp chất thực phẩm chức năng, hoạt tính sinh học của các hợp chất thực phẩm chức năng, phân loại được các nhóm thực phẩm chức năng dựa vào thành phần và tính năng của chúng.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
107
|
Kỹ năng đàm phán
|
Học phần Kỹ năng đàm phán thuộc khối kiến thức chuyên sâu đặc thù tự chọn của ngành Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm, sẽ giúp sinh viên có kiến thức chung về đàm phán, cách thức tổ chức đàm phán & các kỹ thuật đàm phán trong kinh doanh. Phân tích được ảnh hưởng của yếu tố văn hóa đến đàm phán trong kinh doanh và 1 số điều chú ý khi đàm phán với các đối tác nước ngoài và các bài học kinh nghiệm trong đàm phán kinh doanh.
Sinh viên biết cách phân tích vận dụng các chiến thuật, chiến lược đàm phán một cách linh động và có khoa học, sinh viên có các kỹ năng cơ bản trong việc tiếp xúc đàm phán với các đối tác trong kinh doanh và một số kỹ năng giao tiếp trong kinh doanh
Giúp sinh viên tăng cường khả năng làm việc nhóm trong các cuộc đàm phán, phát triển tư duy suy luận, khả năng giao tiếp, phát triển các kỹ thuật đàm phán, qua đó tạo một nền tảng vững chắc cho sinh viên tự nghiên cứu và phát triển khả năng của bản thân trong tương lai.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
108
|
Quản trị kênh phân phối
|
Học phần “Quản trị kênh phân phối” thuộc khối kiến thức chuyên ngành, là học phần bắt buộc trong các môn chuyên ngành marketing. Quản trị kênh phân phối là một môn học chuyên sâu và không thể thiếu đối với ngành Marketing. Phân phối là một phần quan trọng trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, nó không chỉ thực chức năng phân phối sản phẩm mà còn giúp doanh nghiệp thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của khách hàng thông qua hàng loạt các hoạt động được thực hiện sau sản xuất và nắm bắt các thông tin về thị trường và khách hàng để từ đó điều chỉnh các chính sách kinh doanh cho phù hợp.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
109
|
Quản trị doanh nghiệp
|
Học phần “Quản trị doanh nghiệp” thuộc khối kiến thức chuyên sâu đặc thù và có liên hệ chặt chẽ với các môn học thuộc khối ngành quản trị kinh doanh, khối ngành kinh tế. Học phần trang bị cho người học các kiến thức tổng quát, cơ bản, phương pháp luận và nghiệp vụ quản trị các hoạt động trong tổ chức và doanh nghiệp. Học phần cũng trang bị cho người học kỹ năng tự học, làm việc nhóm thông qua các hoạt động tìm hiểu thực tiễn, tiểu luận nhóm. Sau khi hoàn thành học phần, người học có năng lực định hướng tốt chuyên môn, ngành nghề; có kỹ năng hoạch định chiến lược, xây dựng hệ thống quản trị, tổ chức cơ cấu hoạt động, lãnh đạo, điều hành, kiểm tra đánh giá nguồn lực và ra quyết định trong các tổ chức và doanh nghiệp.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|
110
|
Quản lý và sử dụng năng lượng hiệu quả
|
Học phần “Quản lý và sử dụng năng lượng hiệu quả” thuộc khối kiến thức chuyên sâu đặc thù. Học phần này bao gồm các nội dung liên quan đến năng lượng trong sản xuất và đời sống, đánh giá mức độ tiêu thụ năng lượng hiện nay ở Việt nam và trên thế giới, cũng như dự báo trong tương lai. Học phần rèn luyện cho sinh viên kỹ năng phân tích, đánh giá và đưa ra các giải pháp liên quan đến việc sử dụng các dạng năng lượng một cách tiết kiệm và hiệu quả trong các ngành, lĩnh vực.
|
2 (2,0)
|
Chi tiết
|
|